Samsung ML-1610 Bedienungsanleitung

Stöbern Sie online oder laden Sie Bedienungsanleitung nach Nein Samsung ML-1610 herunter. Samsung ML-1610 Hướng dẫn sử dụng Benutzerhandbuch

  • Herunterladen
  • Zu meinen Handbüchern hinzufügen
  • Drucken
  • Seite
    / 112
  • Inhaltsverzeichnis
  • LESEZEICHEN
  • Bewertet. / 5. Basierend auf Kundenbewertungen

Inhaltsverzeichnis

Seite 2

10 Giới thiệu Chúc mừng bạn đã mua máy in mới Chương này bao gồm: • Những tính năng đặc biệt • Các tính năng kỹ thuật

Seite 3 - MỤC LỤC

Sử dụng Watermarks Tùy chọn Watermark cho phép bạn in một dòng chữ lên trên văn bản hiện có. Ví dụ như bạn muốn có một dòng chữ lớn màu xám được in

Seite 4 - Chương 6:

Tạo một Watermark 1. Để thay đổi các thiết lập in trong phần mềm ứng dụng, hãy truy cập vào phần thuộc tính của máy in. Xem trang 10. 2. Nhấn vào

Seite 5

Hiệu chỉnh Watermark 1. Để thay đổi các thiết lập in trong phần mềm ứng dụng, hãy truy cập vào phần thuộc tính của máy in. Xem trang 10. 2. Nhấn v

Seite 6

Sử dụng Overlays Overlay là gì? Overlay là một đoạn văn bản và/hay một hình ảnh được lưu trữ trong ổ cứng máy tính (HDD)như một định dạng tập tin đ

Seite 7

4. Trong cửa sổ Overlays, nhấn Create Overlay 5. Trong cửa sổ Create Overlay, bạn hãy đặt một tên gồm 8 ký tự vào ô File Name. Nếu muốn, bạn có

Seite 8 - Tái chế

Sử dụng trang Overlay Sau khi tạo nội dung Overlay, bạn có thể dùng nó để in với tài liệu của bạn. Để in một trang Overlay với một tài liệu: 1. Tạo

Seite 9

6. Nếu cần, bạn có thể chọn Confim Page Overlay When Printing. Khi ấy một cửa sổ thông báo sẽ hiện lên mỗi lần bạn nhập một tài liệu vào để in. Bảng

Seite 10 - Giới thi

Sử dụng chương trình giám sát tình trạng máy in Nếu có lỗi xảy ra trong lúc in, cửa số giám sát trạng thái xuất hiện, thông báo lỗi Ghi chú: • Màn h

Seite 11 - Những Tính Năng Đặc Biệt

Ghi chú: Nếu máy in đã được kết nối và đang hoạt động, màn hình này sẽ không xuất hiện. Chuyển qua bước kế tiếp. • Sau khi kết nối với máy in. nhấn

Seite 12 - Tính năng

Mở chương trình giám sát tình trạng máy in 1. Nhấp đúp chuột vào biểu tượng Status Monitor nằm trên thanh taskbar của Windows Hoặc chọn Start, c

Seite 13 - Các bộ phận của máy in

Những Tính Năng Đặc Biệt Chiếc máy in mới của bạn được trang bị những tính năng đặc biệt giúp cải thiện chất lượng in và mang đến cho bạn yếu tố cạn

Seite 14 - Mặt sau

Cách thiết lập máy in chia sẽ trong mạng cục bộ Bạn có thể kết nối máy in trực tiếp đến một máy tính, được gọi là máy chủ, trong mạng. Máy in có thể

Seite 15 - Tìm hiểu về bảng điều khiển

Windows NT/2000/XP Cách thiết lập trên máy chủ 1. Khởi động Windows. 2. Từ menu Start, chọn Settings and Printers (Windows NT/2000). Từ menu Star

Seite 16 - Chức năng Mô tả

www.samsungprinter.com Rev. 2.00

Seite 17

Các tính năng của trình điều khiển máy in Trình điều khiển máy in hỗ trợ các tính năng tiêu chuẩn sau: - Chọn nguồn giấy. - Kiểu giấy, hướng giấy v

Seite 18 - Mở kiện hàng

Các bộ phận của máy in Mặt trước 13

Seite 20 - Lắp hộp mực

Tìm hiểu về bảng điều khiển Đèn báo Hoạt động/Lỗi và Chế độ tiết kiệm mực LED Description Led Mô tả Nếu đèn Hoạt động/Lỗi có màu xanh lá cây, máy

Seite 21

Nếu bạn nhấn nút Hủy trong chế độ Sẳn sàng in, đèn LED này sẽ sáng lên và chế độ Tiết Kiệm Mực được kích hoạt. Nếu nhấn nút này một lần nữa, đèn LED

Seite 22

Chương này sẽ hướng dẫn bạn từng bước thiết lập máy in Chương này bao gồm:

Seite 23 - Cách nạp giấy

Mở kiện hàng 1 Tháo máy in và tất cả những phụ kiện từ thùng cạc tông. Phải chắc rằng máy in đã được đóng kiện với những bộ phận sau: Hộp mự

Seite 24

Chọn vị trí đặt máy Chọn một mặt phẳng, một chỗ vững vàng với không gian thích hợp cho sự lưu thông không khí. Bạn nên chừa chỗ đủ để mở các nắp đậy

Seite 25 - Kết nối cáp máy in

Tài liệu hướng dẫn này được cung cấp chỉ nhằm mục đích mang thông tin đến cho người sử dụng. Tất cả những thông tin t

Seite 26 - Khởi động máy in

Lắp hộp mực 1 Cầm chắc nắp trước và kéo nó về phía bạn để mở. Chú ý: Bởi vì máy in rất nhẹ, nó có thể bị di chuyển khi sử dụng; ví dụ khi mở/đóng kh

Seite 27

4 Nhẹ nhàng lắc đều hộp mực để mực được phân phối đều trong hộp CHÚ Ý: • Để tránh hư hỏng, bạn không nên để hộp mực ngoài ánh sáng quá lâu. Hãy bọc n

Seite 28 - Cài đặt phần mềm máy in

6 Mở ống mực, nắm chắc tay cầm và đẩy hộp mực vào máy in cho đến khi nó vào đúng vị trí. 7 Đóng nắp mặt trước lại. Phải bảo đảm rằng nắp được đóng m

Seite 29 - Cách sử dụng vật liệu in

Cách nạp giấy Bạn có thể đặt xấp xỉ 150 tờ giấy vào trong khay đựng giấy. 1 Nắm chắc khay đưa giấy vào và kéo nó về phía bạn để mở. Nắm chắc tha

Seite 30

3 Nạp giấy vào khay với mặt được in hướng lên. Phải đảm bảo rằng tất cả bốn góc phải nằm thẳng trong khay giấy. 4 Lưu ý đừng để giấy nạp quá tải. V

Seite 31 - Loại, Nguồn và khả năng chứa

Kết nối cáp máy in Nếu muốn in từ máy vi tính, bạn phải cần kết nối máy in với máy vi tính sử dụng cáp giao tiếp song song hay cáp USB. Ghi chú: :

Seite 32

Khởi động máy in 1 Gắm dây nguồn vào ổ nguồn ở phía sau máy in. 2 Gắm đầu còn lại vào ổ điện AC đã được nối đất đúng cách, rồi bấm nào công tắc nguồ

Seite 33

In thử In thử một bản in mẫu để đảm bảo máy in đang hoạt động tốt 1 Nhấn và giữ nút Hủy trong khoảng 2 giây để tiến hành in thử trang mẫu. 2 Tran

Seite 34 - Cách Nạp giấy

Cài đặt phần mềm máy in Đĩa CD-ROM đi kèm bao gồm: phần mềm in trong HĐH Windows, phần mềm in trong HĐH Linux, tài liệu hướng dẫn sử dụng trực tuyến

Seite 35

Cách sử dụng vật liệu in Chương này sẽ giúp bạn hiểu được loại giấy in nào phù hợp với máy in của

Seite 36

MỤC LỤC Chương 1: GIỚI THIỆU Những tính năng đặc biệt ...

Seite 37

Cách chọn giấy và các vật liệu in khác Bạn có thể in trên các vật liệu in khác nhau, như giấy trắng thông thường, phong bì, nhãn, giấy phim đèn chiếu

Seite 38 - Hủy một tác vụ in

Loại, Nguồn và khả năng chứa Ngõ vào giấy/khả năng chứa (a) Khổ giấy Khay đựng giấy Bộ cung cấp giấy Giấy thông thường 150 1 Phong bì - 1 Nh

Seite 39

Một số nguyên tắc chọn, sử dụng giấy và các vật liệu in đặc biệt Khi chọn hoặc sử dụng giấy in, phong bì cũng như các vật liệu in đặc biệt khác, bạn

Seite 40

• Giấy phim đèn chiếu:  Đặt chúng trên một bề mặt phẳng sau khi được in ra.  Đừng nên để chúng trong khay trong một thời gian dài. Bụi có thể làm

Seite 41 - Bảo trì hộp mực

Chọn vị trí ngõ ra của giấy in Máy in có khay xuất giấy là nơi chứa giấy với mặt in hướng xuống, được sắp xếp thứ tự. Ghi chú: • Nếu bạn in liên

Seite 42 - Phân phối lại mực in

Cách sử dụng khay nạp giấy thủ công Nếu bạn chọn Manual Feed ở phần lựa chọn Source, bạn có thể nạp giấy một cách thủ công vào bộ nạp giấy thủ công.

Seite 43

In trên những chất liệu đặc biệt 1 Mở khay nạp giấy. 2 Nạp giấy vào khay nạp giấy. Không nên nạp giấy có kích cở khác nhau. Xem những hướng dẫn

Seite 44 - Sử dụng chế độ Tiết Kiệm Mực

• Nạp giấy phim đèn chiếu vào trong khay với mặt in hướng lên trên, và đầu có sọc dính vào trước. Ghi chú: • Để hạn chế giấy phim đèn chiếu dính l

Seite 45 - Vệ sinh máy in

3 Điều chỉnh thanh dẫn hướng về cạnh của giấy in. 4 Khi khi các vật liêu đặc biệt, phải chọn Khay nạp giấy tay cho Nguồn từ phần mềm ứng dụng, và sau

Seite 46

Ở chế độ nạp giấy tay, chúng ta không thể hủy một tác vụ in bằng cách sử nhấn nút Cancel. Để huỷ một tác vụ in ở chế độ nạp giấy tay: 1 Tắt nguồn má

Seite 47

Chương 4: BẢO TRÌ MÁY IN Bảo trì hộp mực...

Seite 48

40 Bảo Trì Máy In Chương này đưa ra một số đề nghị cho việc bảo trì hộp mực và máy in. Trong chương này bao gồm: • Bảo trì hộ

Seite 49

Bảo trì hộp mực Bảo quản hộp mực Để có được kết quả tốt nhất từ hộp mực, hãy tuân theo những lời hướng dẫn sau: • Không nên tháo hộp mực ra khỏi v

Seite 50 - Bảng liệt kê cách gỡ rối

Phân phối lại mực in Khi gần hết mực, những vùng bị mờ hay nhạt có thể xuất hiện trên trang in. Bạn có thể Tạm thời cải thiện chất lượng in bằng các

Seite 51

3 Lắc nhẹ hộp mực từ bên này sang bên kia 5 hay 6 lần để phân phối lại mực in. Chú ý: Nếu mực in dính lên quần áo, hãy quét sạch nó trong lúc quần

Seite 52 - (tiếp theo)

Thay hộp mực Nếu chữ in còn mờ sau khi đã phân phối lại hộp mực.(xem trang 5.3), hãy thay thế hộp mực. Tháo hộp mực cũ và gắn một hộp mực mới. Xem m

Seite 53

Vệ sinh máy in Để bảo trì chất lượng in, hãy tuân theo các quá trình làm vệ sinh dưới đây sau mỗi lần thay thế hộp mực hay nếu có những vấn đề về ch

Seite 54 - Cách xử lý kẹt giấy

Cách vệ sinh bên trong máy in 1 Tắt nguồn điện máy in và rút dây nguồn, đợi cho đến khi máy in nguội. 2 Sau khi tháo giấy đã nạp trong khay, đẩy tha

Seite 55

Chú ý: Để tránh làm hỏng hộp mực, không nên đưa hộp mực ra ánh sáng quá lâu. Nên bao bọc nó với một miếng giấy nếu thấy cần thiết. Cũng không nên

Seite 56

Những bộ phận thay thế và có thể dùng được Khi sử dụng một thời gian, bạn sẽ cần thay thế ống lăn và bộ sấy để duy trì hiệu năng cao nhất cũng như để

Seite 57 - Trong khu vực nạp giấy

49 Cách giải quyết một số rắc rối Chương này cung cấp một số thông tin cần thiết giúp bạn biết phải làm gì khi gặp mộ

Seite 58 - Xung quanh hộp mực

Thông tin quan trọng về tính an toàn và các cách đề phòng Khi sử dụng máy in, bạn phải tuân theo những chỉ dẫn phòng ngừa sau để bảo đảm tính an toàn

Seite 59

Bảng liệt kê cách gỡ rối Nếu máy in của bạn có vấn đề, bạn hãy tham khảo bảng liệt kê cách gỡ rối dưới đây. Nếu máy in không qua được một bước, hãy l

Seite 60

Cách giải quyết các vấn đề in thông thường Bạn hãy tham khảo các giải pháp được đề nghị ở bảng dưới đây để giải quyết một số trục trặc khi vận hành

Seite 61

Trục trặc Nguyên nhân có thể Giải pháp Trình điều khiển của máy in có thể chưa được cài đặt đúng. Cài đặt lại trình điều khiển của máy in rồi thực

Seite 62

Trục trặc Nguyên nhân có thể Giải pháp Có quá nhiều giấy in trong khay đựng giấy. Lấy bớt giấy thừa ra khỏi khay đựng giấy. Nếu bạn sừ dụng loại g

Seite 63

Cách xử lý kẹt giấy Đôi khi, giấy có thể bị kẹt trong một tác vụ in. Có một vài nguyên nhân bao gồm: • Khay giấy được nạp đúng cách và không quá đầy

Seite 64

2. Mở khay ra giấy phía sau Ghi chú: Khi tháo giấy bị kẹt, nên cẩn thận không nên để chạm vào thanh cuộn nhiệt (đặt phía dưới bên trong nắp đậy).

Seite 65

4. Đóng khay ra giấy phía sau lại 5. Mở và đóng nắp đậy phía trước lại. Quá trình in có thể được tiếp tục trở lại. 56

Seite 66

Trong khu vực nạp giấy 1. Lấy các giấy in bị đẩy trật bằng cách kéo nó về phía cạnh nhìn thấy được của khay đựng giấy. Bạn phải đảm bảo giấy in đượ

Seite 67

Xung quanh hộp mực 1. Sau khi tháo giấy bị kẹt trong khay ra, đẩy thanh dẫn phía sau tới vị trí đấu tiên và mở nắp đậy phía trước ra. 2. Kéo hộp

Seite 68 - Những đặc tính kỹ thuật

Những thủ thuật giúp tránh tình trạng kẹt giấy khi in trên khổ giấy A5 Nếu tình trạng kẹt giấy thường xuyên xuất hiện khi bạn in với khổ giấy A5: 1.

Seite 69

13 Rút máy in ra khỏi máy tính và nguồn điện, rồi liên hệ nhân viên kỹ thuật có uy tín nếu máy in gặp phải một trong các trường hợp sau: • Dây nguồn,

Seite 70 - Tổng quan

Những mánh khóe giúp tránh tình trạng kẹt giấy Việc chọn đúng loại giấy in sẽ giúp bạn tránh được hầu hết các trường hợp kẹt giấy. Nếu giấy bị kẹt bạ

Seite 71 - Các khổ giấy được hỗ trợ

Bảng liệt kế trục trặc và giải pháp khắc phục chất lượng bản in Trục trặc Giải pháp Bản in mờ hoặc nhạt Nếu bản in xuất hiện những vệt trắng đứng

Seite 72 - Nguyên tắc sử dụng giấy in

Trục trặc Giải pháp Bản in xuất hiện các đường sọc thẳng đứng Nếu trên giấy in xuất hiện các đường sọc thẳng đứng màu đen: • Trống tang bên trong

Seite 73

Trục trặc Giải pháp Màu nền bị phân tán không đều Màu nền phân bố không đều là kết quả của một số mực dính trên giấy đã in. • Giấy in quá ẩm. Bạn

Seite 74

Trục trặc Giải pháp Bản in bị nhăn hoặc bị nhàu Đảm bảo giấy in được nạp đúng • Kiểm tra chất lượng và loại giấy in. • Mở nắp đậy phía sau và thử

Seite 75

Trục trặc Giải pháp Ký tự bị hổng Ký tự xuất hiện những vùng trắng bên trong mà đáng ra phải là màu đen: • Nếu bạn đang dùng giấy trong để in, bã

Seite 76 - Mục Lục

Các thông báo lỗi và cách giải quyết Khi máy in xuất hiện lỗi, bảng điều khiển sẽ hiển thị thông báo lỗi bằng các đèn hiển thị. Bạn hãy tìm các mẫu c

Seite 77

Những lỗi thường gặp trong HĐH Windows Thông báo lỗi Nguyên nhân có thể và giải pháp xử lý Thông báo “File in use” xuất hiện trong quá trình cài đặt

Seite 78

68 Những đặc tính kỹ thuật Chương này bao gồm: • Những đặc tính kỹ thuật máy in • Những đặc tính kỹ thuật giấy in

Seite 79

Những thông số kỹ thuật của máy in Mục Đặc điểm kỹ thuật và mô tả Tốc độ in * 16 trang /phút với trang A4,17 trang /phút với trang thư Độ phân giả

Seite 80

Đánh giá về độ toàn và môi trường Thông báo an toàn về tia laser Loại máy in này đã được xác nhận ở Mỹ về việc đáp ứng được các yêu cầu của DHHS 21

Seite 81 - Thay đổi ngôn ngữ phần mềm

Các thông số kỹ thuật của giấy in Tổng quan Máy in của bạn chấp nhận một sô loại vật liệu in khác nhau như giấy in từng tờ rời (bao gồm đến 100% giấ

Seite 82 - Cài đặt lại phần mềm máy in

Các khổ giấy được hỗ trợ Kích thước (mm/in)a Trọng lượng Khả năng chứab Giấy thông thường Giấy thư (216 x 279/8.5 x 11) A4 (210 x 297/8.3 x 11.7) A5

Seite 83 - Tháo gỡ phần mềm máy in

Nguyên tắc sử dụng giấy in Để đạt được kết quả tốt nhất, bạn hãy dùng loại giấy trắng có trọng lượng 75 g/m2 (20 pao) thông thường. Ngoài ra, giấy ph

Seite 84 - Tác vụ in căn bản

Các thông số kỹ thuật của giấy in Hạng mục Thông số kỹ thuật Độ Acid 5.5 ~ 8.0 pH Caliper 0.094 ~ 0.18 mm (3.0 ~ 7.0 mils) Cuộn trong ram giấy Đ

Seite 85

Môi trường bảo quản giấy và máy in Điều kiện môi trường bảo quản giấy sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến quá trình cung cấp giấy cho máy in. Lý tưởng nhất,

Seite 87 - 2. Layout Options

Mục Lục Chương I: CÀI ĐẶT PHẦN MỀM IN TRONG WINDOWS Yêu cầu hệ thống... ...

Seite 88 - Thẻ paper

Chương IV: SỬ DỤNG MÀN HÌNH GIÁM SÁT TRẠNG THÁI Cài đặt phần mềm giám sát trang thái...

Seite 89 - 5 Scaling:

Cài đặt phần mềm in trong HĐH Windows Trong chương này bao gồm: • Yêu cầu hệ thống • Cài đặt phần mềm máy in • Thay đổi ngôn ngữ hiển thị • Cài đặt

Seite 90

Cài đặt phần mềm máy in 1. Đặt đĩa CD–ROM vào ổ CD-ROM. Chương trình cài đặt sẽ được tự động chạy. Nếu ổ CD-ROM không tự động chạy: Chọn Run từ

Seite 91

Độ an toàn Ozone Trong quá trình hoạt động bình thường , máy này sẽ sinh ra khí Ozone. Khí Ozone được sinh ra không gây ô nhiễm đối với người sử

Seite 92 - 3 Output Options:

2. Chọn kiểu cài đặt • Auto Install: cài đặt các phần mềm phổ biến như trình điều khiển máy in, tài liệu hướng dẫn sử dụng. • Custom Install: cho

Seite 93 - 2 Power Save

Mặt khác, nhấn Finish Chú ý: Nếu máy in làm việc không đúng, bạn nên cài lại trình điều khiển của máy in. Xem “Cài đặt lại phần mềm. Thay đổi ngô

Seite 94 - Sử dụng giúp đỡ

Cài đặt lại phần mềm máy in Chúng ta có thể cài đặt lại phần mềm nếu quá trình cài đặt bì thất bại. 1 Chọn Start 2 Từ menu Start, chọn Programs hay

Seite 95 - Tác vụ in nâng cao

Tháo gỡ phần mềm máy in 1. Chọn Start. 2. Từ menu Start chọn Programs hay All Programs (Windows XP) -> tên máy in -> Maintenance. Hay đặt

Seite 96

Tác vụ in căn bản Trong chương này giải thích những tùy chọn in ấn và những tác vụ in thông thường trong Windows. Trong chương này bao gồm: • In Tà

Seite 97 - In áp phích quảng cáo

Các thiết lập in căn bản có thể được chọn trong cửa sổ Print. Các thiết lập này bao gồm số lượng bản in (Copies), phạm vi in (Print range). 3. Chọ

Seite 98 - In phóng to thu nhỏ tài liệu

Thiết lập máy in Bạn có thể sử dụng cửa sổ của máy in properties để cài đặt các thông tin mà bạn cần khi in. khi thuộc tính máy in hiển thị, bạn

Seite 99

Thẻ Lay out 1. Orientation Tuỳ chọn Orientation cho phép bạn chọn chiều mà thông tin sẽ được in lên giấy.  Portrait: in theo chiều dọc trang giấ

Seite 100 - Sử dụng Watermarks

Thẻ paper Sử dụng các tuỳ chọn sau để thiết lập những thứ cần thiết cho việc sử dụng giấy cơ bản khi bạn truy cập vào phần thuộc tính của máy in. Xem

Seite 101 - Tạo một Watermark

3 Source: Phải chắc rằng, Source phải được chọn phù hợp với khay giấy. Nguồn Manual Feed được sử dụng khi bạn dùng bộ đẩy giấy bằng tay để in những t

Seite 102 - Xoá một Watermark

Thường xuyên gây ra nhiễu sóng Những quy định FCC Thiết bị này đã được kiểm tra và xác nhận phù hợp với giới hạn cho thiết bị kĩ thuật số hạng B. Nhữ

Seite 103 - Sử dụng Overlays

Thẻ Graphics Sử dụng các tuỳ chọn đồ họa sau để điều chỉnh chất lượng bản in cho phù hợp với nhu cầu của bạn. Xem thêm trang 10 để biết cách truy cập

Seite 104

5 Advanced Options: Bạn có thể thiết lập các tùy chọn nâng cao bằng cách nhấn vào nút Advanced Options. • True-Type Options Tùy chọn này sẽ quyết đ

Seite 105 - Sử dụng trang Overlay

Thẻ Extras Xem trang 10, để biết thêm thông tin chi tiết, truy cập vào những thuộc tính của máy in. Nhấn vào thẻ Extras để truy cập đặc tính Output Op

Seite 106 - Xóa một trang Overlay

Thẻ About Sử dụng tab About để hiển thị ghi chú bản quyền và phiên bản của trình điều khiển. Nếu bạn có trình duyệt web trong máy tính, click chuột v

Seite 107

Cách sử dụng các thiết lập yêu thích Bạn có thể tìm thấy tùy chọn Favourites trên mỗi thẻ thuộc tính. Tuỳ chọn này cho phép bạn lưu các thiết lập hiệ

Seite 108

Tác vụ in nâng cao Trong chương này sẽ giải thích những tùy chọn in và các tác vụ in nâng cao. Ghi chú: • Cửa sổ thuộc tính trình điều khiển máy in

Seite 109

In nhiều trang trên một tờ giấy (In N-Up) Bạn có thể chọn số trang để in trong một tờ đơn, để in được nhiều hơn 1 trang trên 1 tờ giấy in, thì các tr

Seite 110 - Cách thiết lập trên máy con

In áp phích quảng cáo Tính năng này cho phép bạn in một nội dung tài liệu ra 4, 9 hoặc 16 tờ giấy. Sau đó, bạn có thể ghép chúng lại với nhau để được

Seite 111 - Cách thiết lập trên máy chủ

Thiết lập khoảng chồng bằng đơn vị đo milimet hoặc inch để dễ dàng dựng lại bản in áp phích cuối cùng. 4. Nhấn thẻ Paper, chọn nguồn, khổ và loại g

Seite 112 - Rev. 2.00

Cách điều chỉnh nội dung tài liệu cho vừa với khổ giấy đã chọn Chức năng này của máy in cho phép bạn co dãn nội dung in sao cho vừa với bất cứ khổ gi

Kommentare zu diesen Handbüchern

Keine Kommentare